HƯỚNG DẪN HỌC TẬP HỌC PHẦN GIÁO DỤC THỂ CHẤT 2

1. Mục đích

  • Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong dạy học nhằm phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.

  • Sinh viên có thể chủ động học tập theo khung giờ quy định trong kế hoạch học tập chi tiết.

  • Tổng hợp thành tích của sinh viên hàng tuần và tính kết quả tích lũy cho sinh viên trong suốt quá trình sinh viên tham gia học tập trong lớp học phần.

2. Hướng dẫn học tập

2.1. Quy định khu vực chạy

Khu vực chạy được quy định như hình dưới

Sinh viên thực hiện chạy xung quanh nhà thi đấu C1.

Vùng chạy hợp lệ: là vùng chạy được tô màu đỏ xung quanh nhà thi đấu.

Điểm xuất phát: là vị trí được sơn vạch kẻ vàng và có ghi chữ xuất phát.

Hướng chạy: Hướng được quy định theo chiều mũi tên và ngược chiều kim đồng hồ.

2.2. Tiêu chí chạy và tính thành tích

  • Khung giờ chạy: Từ 5-10h và từ 15-22h → Chạy ngoài khung giờ này sẽ không được ghi nhận kết quả chạy.

  • Mỗi lần chạy tối thiểu 01 km (phải chạy tối thiểu 4 vòng quanh nhà Nhà thi đấu C1) → Chạy dưới 1km hoặc dưới 4 vòng/ 1 lượt chạy sẽ không được ghi nhận kết quả chạy.

  • Tốc độ chạy >= 7 km/h (Thời gian chạy 1 vòng nhà thi đấu <=2.4 phút (2p24s), 4 vòng nhà thi đấu <=9.6 phút (9p36s), 5 vòng nhà thi đấu <=12p)

→ Chạy dưới vận tốc này sẽ không được ghi nhận kết quả chạy (vận tốc 6.99km/h cũng KHÔNG được ghi nhận).

  • Mỗi tuần chạy tối thiểu 6km với nữ và 7km với nam (nên chạy 2-3 buổi/tuần) →Tổng số km chạy mỗi tuần dưới 6km với nữ và 7km với nam sẽ không được ghi nhận thành tích chạy của tuần chạy.

  • Thực hiện tối thiểu 8 tuần chạy, tối đa 10 tuần chạy theo quy định Thực hiện chạy trong 10 tuần, có thể nghỉ 02/10 tuần chạy rèn luyện.

Lưu ý:

  • NGHIÊM CẤM Sinh viên có hành vi gian lận trong việc chạy bằng các hình thức: dùng ván trượt, giày patin, xe đạp, chạy ngược cam… Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

  • Chỉ ghi nhận thành tích trên hệ thống TD online, KHÔNG ghi nhận qua các app chạy. (Thành tích được tính trên hệ thống TD online là thành tích đúng theo quy định của Đề cương chi tiết).

  • Để đảm bảo hệ thống Camera nhận diện được khuôn mặt, sinh viên lưu ý và thực hiện theo những yêu cầu sau:

Trong quá trình chạy, bám sát cung đường chạy (khi chạy qua vị trí cam nên chạy vào làn số 1, 2), lúc chạy mặt nhìn thẳng (khi qua vị trí camera nên quay về hướng camera, và giảm tốc độ. Không cần đứng lại tại vị trí Cam AI), KHÔNG quay mặt ra ngoài, KHÔNG cúi mặt xuống, KHÔNG đeo khẩu trang.

  • Sinh viên phải đảm bảo có thông báo về app hoặc hiện mặt trên màn hình mỗi khi chạy qua camera mới được công nhận kết quả mỗi vòng chạy.

  • Sau mỗi lượt chạy sinh viên không nghỉ hoặc di chuyển trong tầm nhìn của camera Mỗi lượt nghỉ tối thiểu 5 phút nếu không sẽ bị tính và lượt chạy trước dẫn đến bị tăng thời gian chạy và không được ghi nhận kết qua do không đạt vận tốc quy định.

  • Kết quả chạy sẽ hiển thị trên Hệ thống TD online/trên app Phenikaa Uni sau 10 phút.

  • Trường hợp Sinh viên có thắc mắc về kết quả chạy, camera không nhận diện được khuôn mặt, nhận diện không đúng tên, Sinh viên đặt câu hỏi trên hệ thống Helpdesk để được giải đáp.

Bảng quy đổi thành tích ra điểm: Tổng thành tích đạt yêu cầu
  • SV chạy 10 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 6km; TH2 = 6km; TH3 = 6km; TH4 = 6km; TH5 = 6km; TH6 = 6km; TH7 = 6km; TH8 = 6km; TH9 = 6km; TH10 = 6km

→ KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 60km = 9 điểm

KTHP (Nam) = 0 điểm (Vì không đạt yêu cầu mỗi tuần chạy tối thiểu 7km đối với nam)

  • SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 6km; TH2 = 6km; TH3 = 6km; TH4 = 6km; TH5 = 6km; TH6 = 6km; TH7 = 6km; TH8 = 6km

→ KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 48km = 5 điểm

KTHP (Nam) = 0 điểm (Vì không đạt yêu cầu mỗi tuần chạy tối thiểu 7km đối với nam)

  • SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 7km; TH2 = 7km; TH3 = 7km; TH4 = 7km; TH5 = 7km; TH6 = 7km; TH7 = 7km; TH8 = 7km

→ KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 56km = 7 điểm

KTHP (Nam) = Điểm quy đổi của 56km = 5 điểm

  • SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 5km; TH2 = 5km; TH3 = 5km; TH4 = 5km; TH5 = 6km; TH6 = 6km; TH7 = 7km; TH8 = 7km

→ KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 26km = 0 điểm

KTHP (Nam) = Điểm quy đổi của 14km = 0 điểm

3. Xem thành tích và điểm

3.1. Xem thành tích và điểm trên web

Bước 1: Sau khi đăng nhập vào hệ thống LMS Canvas bằng tài khoản nội bộ Nhà trường cấp, SV nhấn chọn lớp Thể dục E-learning của mình.

Bước 2: Nhấn chọn “TD online” để vào trang thông tin Thể dục E-learning

Giao diện trang thông tin Thể dục E-learning hiện ra như sau:

Giao diện trang thông tin Thể dục E-learning hiện ra như sau

Để xem lại chi tiết các lần chạy của mình, SV nhấn vào khu vực tuần như bên dưới:

Giao diện các lần chạy chi tiết như sau:

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG APP

1. Cài đặt ứng dụng

1.1. Đối với hệ điều hành Android

Bước 1: Truy cập CH Play

Bước 2: Tìm kiếm và cài đặt ứng dụng “Phenikaa Uni”

1.2. Đối với hệ điều hành IOS

Bước 1: Truy cập App Store

Bước 2: Tìm kiếm và cài đặt ứng dụng “Phenikaa Uni”

2. Đăng nhập

Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Phenikaa Uni

Bước 2: Đối với cách thức đăng nhập bằng tài khoản, chọn Đăng nhập bằng tài khoản

Bước 3: Nhập tài khoản và mật khẩu

Bước 4: Nhấn nút Đăng nhập

Bước 5: Sau khi đăng nhập thành công, tại Home, chọn mục Thể dục:

3. Danh sách học phần

Bước 1: Sau khi đăng nhập thành công, chọn Thể dục.

Hệ thống hiển thị màn hình Danh sách học phần của sinh viên.

4. Chi tiết học phần

Bước 1: Tại màn Danh sách học phần, nhấn xem chi tiết học phần. Hệ thống hiển thị màn Chi tiết học phần:

4.1. Xem Hướng dẫn chạy

Bước 2: Sau khi truy cập màn Chi tiết học phần, nhấn Hướng dẫn chạy.

Hệ thống tự động điều hướng đến đường dẫn gitbook HƯỚNG DẪN HỌC TẬP HỌC PHẦN GIÁO DỤC THỂ CHẤT E-LEARNING theo học phần đã chọn:

4.2. Xem Nhật ký camera

Bước 2: Sau khi truy cập màn Chi tiết học phần, chọn icon .

Hệ thống hiển thị màn Nhật ký camera

Bước 3: Nhấn icon , màn hình hiển thị Bộ lọc thời gian tìm kiếm nhật ký camera

Bước 4

Bước 4.1: Chọn ngày, nhấn . Hệ thống hiển thị danh sách nhật ký camera theo khoảng thời gian đã chọn

Bước 4.2: Nhấn ⇒ Các trường thời gian đã chọn reset về trống

Bước 4.3: Nhấn icon ⇒ Trở lại màn Nhật ký camera

Bước 5: Nhấn vào bản ghi, xem chi tiết log camera. Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết log camera của sinh viên

4.3. Xem Kết quả chạy bộ theo tuần

Bước 2: Sau khi truy cập Thông tin chi tiết học phần, nhấn chi tiết Kết quả chạy bộ theo tuần.

Hệ thống hiển thị màn chi tiết kết quả tuần chạy của sinh viên:

Bước 3: Nhấn icon , màn hình hiển thị Bộ lọc thời gian tìm kiếm các lượt chạy theo ngày của sinh viên

Bước 4

Bước 4.1: Chọn ngày, nhấn . Hệ thống hiển thị danh sách lượt chạy theo khoảng thời gian đã chọn.

- Chỉ được phép chọn ngày trong khoảng thời gian của tuần đã chọn

Bước 4.2: Nhấn ⇒ Các trường thời gian đã chọn reset về trống

Bước 4.3: Nhấn icon ⇒ Trở lại màn Kết quả chạy bộ theo tuần.

Last updated