HƯỚNG DẪN HỌC TẬP HỌC PHẦN GIÁO DỤC THỂ CHẤT E-LEARNING
Last updated
Last updated
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong dạy học nhằm phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.
Sinh viên có thể chủ động học tập theo khung giờ quy định trong kế hoạch học tập chi tiết.
Tổng hợp thành tích của sinh viên hàng tuần và tính kết quả tích lũy cho sinh viên trong suốt quá trình sinh viên tham gia học tập trong lớp học phần.
Khu vực chạy được quy định như hình dưới
Sinh viên thực hiện chạy xung quanh nhà thi đấu C1.
Vùng chạy hợp lệ: là vùng chạy được tô màu đỏ xung quanh nhà thi đấu.
Điểm xuất phát: là vị trí được sơn vạch kẻ vàng và có ghi chữ xuất phát.
Hướng chạy: Hướng được quy định theo chiều mũi tên và ngược chiều kim đồng hồ.
Khung giờ chạy: Từ 5-10h và từ 15-22h
-> Chạy ngoài khung giờ này sẽ không được ghi nhận kết quả chạy.
Mỗi lần chạy tối thiểu 01 km (phải chạy tối thiểu 4 vòng quanh nhà Nhà thi đấu C1)
-> Chạy dưới 1km hoặc dưới 4 vòng/ 1 lượt chạy sẽ không được ghi nhận kết quả chạy.
Tốc độ chạy >= 7 km/h (Thời gian chạy 1 vòng nhà thi đấu <=2.4 phút, 4 vòng nhà thi đấu <=9.6 phút, 5 vòng nhà thi đấu <=12p)
→ Chạy dưới vận tốc này sẽ không được ghi nhận kết quả chạy (vận tốc 6.99km/h cũng KHÔNG được ghi nhận).
Mỗi tuần chạy tối thiểu 5km với nữ và 6km với nam (nên chạy 2-3 buổi/tuần)
-> Tổng số km chạy mỗi tuần dưới 5km với nữ và 6km với nam sẽ không được ghi nhận thành tích chạy của tuần chạy.
Thực hiện tối thiểu 8 tuần chạy, tối đa 10 tuần chạy theo quy định
-> Thực hiện chạy trong 10 tuần, có thể nghỉ 02/10 tuần chạy rèn luyện.
Lưu ý:
NGHIÊM CẤM Sinh viên có hành vi gian lận trong việc chạy bằng các hình thức: dùng ván trượt, giày patin, xe đạp, chạy ngược cam… Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Chỉ ghi nhận thành tích trên hệ thống TD online, KHÔNG ghi nhận qua các app chạy. (Thành tích được tính trên hệ thống TD online là thành tích đúng theo quy định của Đề cương chi tiết).
Để đảm bảo hệ thống Camera nhận diện được khuôn mặt, sinh viên lưu ý và thực hiện theo những yêu cầu sau: Trong quá trình chạy, bám sát cung đường chạy (khi chạy qua vị trí cam nên chạy vào làn số 1, 2), lúc chạy mặt nhìn thẳng (khi qua vị trí camera nên quay về hướng camera, và giảm tốc độ. Không cần đứng lại tại vị trí Cam AI), KHÔNG quay mặt ra ngoài, KHÔNG cúi mặt xuống, KHÔNG đeo khẩu trang.
Sinh viên phải đảm bảo có thông báo về app hoặc hiện mặt trên màn hình mỗi khi chạy qua camera mới được công nhận kết quả mỗi vòng chạy.
Sau mỗi lượt chạy sinh viên không nghỉ hoặc di chuyển trong tầm nhìn của camera ® Mỗi lượt nghỉ tối thiểu 5 phút nếu không sẽ bị tính và lượt chạy trước dẫn đến bị tăng thời gian chạy và không được ghi nhận kết qua do không đạt vận tốc quy định.
Kết quả chạy sẽ hiển thị trên Hệ thống TD online/trên app Phenikaa Uni sau 10 phút.
Trường hợp Sinh viên có thắc mắc về kết quả chạy, camera không nhận diện được khuôn mặt, nhận diện không đúng tên, Sinh viên đặt câu hỏi trên hệ thống Helpdesk để được giải đáp.
Bảng quy đổi thành tích ra điểm: Tổng thành tích đạt yêu cầu
Điểm
Số km (Nam)
Số km (Nữ)
1đ
36km<= <39km
28km<= <31km
2đ
39km<= <42km
31km<= <34km
3đ
42km<= <45km
34km<= <37km
4đ
45km<= <48km
37km<= <40km
5đ
48km<= <51km
40km<= <43km
6đ
51km<= <54km
43km<= <46km
7đ
54km<= <57km
46km<= <49km
8đ
57km<= <60km
49km<= <52km
9đ
60km<= <63km
52km<= <55km
10đ
>=63km
>=55km
Ví dụ:
SV chạy 10 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 5km; TH2 = 5km; TH3 = 5km; TH4 = 5km; TH5 = 5km; TH6 = 5km; TH7 = 5km; TH8 = 5km; TH9 = 5km; TH10 = 5km
-> KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 50km = 8 điểm
-> KTHP (Nam) = Điểm quy đổi của 50km = 5 điểm
SV chạy 10 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 5km; TH2 = 5km; TH3 = 5km; TH4 = 5km; TH5 = 5km; TH6 = 5km; TH7 = 5km; TH8 = 5km; TH9 = 5km; TH10 = 5km
-> KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 50km = 8 điểm
-> KTHP (Nam) = 0 điểm (Vì không đạt yêu cầu mỗi tuần chạy tối thiểu 6km đối với nam)
SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 5km; TH2 = 5km; TH3 = 5km; TH4 = 5km; TH5 = 5km; TH6 = 5km; TH7 = 5km; TH8 = 5km
-> KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 40km = 5 điểm
-> KTHP (Nam) = 0 điểm (Vì không đạt yêu cầu mỗi tuần chạy tối thiểu 6km đối với nam)
SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 6km; TH2 = 6km; TH3 = 6km; TH4 = 6km; TH5 = 6km; TH6 = 6km; TH7 = 6km; TH8 = 6km
-> KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 48km = 7 điểm
-> KTHP (Nam) = Điểm quy đổi của 48km = 5 điểm
SV chạy 8 tuần, thành tích chạy các tuần TH1 = 4km; TH2 = 4km; TH3 = 4km; TH4 = 4km; TH5 = 5km; TH6 = 5km; TH7 = 6km; TH8 = 6km
-> KTHP (Nữ) = Điểm quy đổi của 22km = 0 điểm
-> KTHP (Nam) = Điểm quy đổi của 12km = 0 điểm
Bước 1: Sau khi đăng nhập vào hệ thống LMS Canvas bằng tài khoản nội bộ Nhà trường cấp, SV nhấn chọn lớp Thể dục E-learning của mình.
Bước 2: Nhấn chọn “TD online” để vào trang thông tin Thể dục E-learning
Giao diện trang thông tin Thể dục E-learning hiện ra như sau:
Để xem lại chi tiết các lần chạy của mình, SV nhấn vào khu vực tuần như bên dưới:
Giao diện các lần chạy chi tiết như sau:
Bước 1: Đăng nhập vào App Phenikaa Uni. Tại màn hình chính, nhấn chọn Thể dục online.
Bước 2: Tại màn hình Kết quả chạy bộ, hiển thị các nội dung chính:
Tổng quan về toàn bộ khóa học bao gồm: Tổng số km đạt yêu cầu, Tổng số km không đạt yêu cầu, Kết quả tuần đạt, Tổng số km đạt yêu cầu.
Chi tiết của từng tuần: Tổng số km đạt yêu cầu, Tổng số km không đạt yêu cầu, Kết quả đánh giá.
Người dùng nhấn vào biểu tượng “>” để xem màn hình chi tiết từng tuần.
Bước 3: Tại màn hình này hiển thị thông số chạy của những ngày trong tuần đó, bao gồm:
Ngày chạy
Thời gian bắt đầu, kết thúc
Thời gian chạy
Số km/lần
Vận tốc trung bình
Công nhận
Từ kết quả của từng ngày trong tuần sẽ đưa tới kết luận cho từng tuần.